NGÀNH KỸ THUẬT KHAI THÁC MỎ
1. Tên ngành:
1.1. Tiếng Việt: KỸ THUẬT KHAI THÁC MỎ
1.2 Tiếng Anh: MANUFACTURING MINNING
2. Trình độđào tạo: TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
3. Yêu cầu về kiến thức:
3.1 Kiến thức chung.
- Có kiến thức cơ bản về Chủ nghĩa Mác-Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối Cách mạng của Đảng cộng sản Việt nam.
- Hiểu biết về đường lối, chính sách của Đảng và Pháp luật của nhà nước, những vấn đề cấp bách của thời đại.
- Nắm vững, áp dụng các kiến thức và kỹ năng về Tiếng Anh cơ bản, Tin học cơ bản vào chuyên môn của ngành.
3.2 Kiến thức chuyên ngành.
- Nắm vững kiến thức cơ sở ngành như: Tin học, vật liệu xây dựng mỏ, cơ kỹ thuật, kỹ thuật điện, vẽ kỹ thuật, sức bền vật liệu, cơ lý đá, địa chất mỏ, trắc địa mỏ ...
- Kiến thức kỹ thuật chuyên môn ngành: Kỹ thuật đào chống lò, kỹ thuật khai thác, máy và thiết bị khai thác mỏ, bơm ép quạt, vận tải mỏ, kỹ thuật khoan-nổ mìn, thông gió-thoát nước mỏ, kỹ thuật an toàn-môi trường ....
- Áp dụng được kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên ngành đã học để phân tích và thực hiện các công việc liên quan tới kỹ thuật khai thác mỏ.
- Có năng lực tổ chức khoa học và an toàn nơi làm việc.
3.3 Kiến thức bổ trợ.
- Về Tiếng Anh: Đạt trính độ A Tiếng Anh giao tiếp.
- Về Tin học: Sử dụng thành thạo máy vi tính trong việc soạn thảo văn bản, cài đặt và sử dụng được phần mềm ứng dụng AutoCaD.
4. Yêu cầu về kỹ năng.
4.1 Kỹ năng nghề nghiệp.
+ Có năng chỉ đạo thi công theo biện pháp kỹ thuật các công trình khai thác và xây dựng mỏ.
+ Có khả năng tổ chức quản lý và thi công có hiệu quả các công trình khai thác và xây dựng mỏ.
+ Tham gia thi công theo biện pháp kỹ thuật các công trình khai thác và xây dựng mỏ.
+ Có kiến thức và kỹ năng sử dụng phương tiện phòng chống cháy nổ, các dụng cụ an toàn và cấp cứu mỏ.
4.2 Các kỹ năng liên quan.
- Làm việc độc lập và làm việc nhóm.
- Giao tiếp tốt trong công việc.
5. Yêu cầu về thái độ.
- Có kỷ luật lao động và tác phong công nghiệp
- Yêu nghề, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm nghề nghiệp với đồng nghiệp.
- Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, cần cù chịu khó và sáng tạo trong công việc.
- Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào giải quyết công việc.
6. Vị trí việc làm sau khi ra trường.
- Làm kỹ thuật viên phòng kỹ thuật của các công ty, xí nghiệp mỏ.
- Quản lý, chỉ đạo tổ sản xuất tại các phân xưởng khai thác và xây dựng mỏ.
- Trực tiếp thi công các công trình trong khai thác và xây dựng mỏ.
- Giảng dạy nghề Khai thác mỏ tại các trường Trung cấp nghề hoặc các trung tâm dạy nghề (sau khi được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm)
7. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi ra trường.
- Có khả năng tự học để tiếp cận khoa học công nghệ.
- Học liên thông lên Cao đẳng, Đại học.
8. Các chương trình, tài liệu mà nhà trường tham khảo.
- Chương trình khung giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp khối ngành kỹ thuật của Bộ giáo dục và Đào tạo.
- Các tài liệu chuyên ngành về Kỹ thuật khai thác mỏ.
9. Kế hoạch và cam kết thực hiện.
9.1 Kế hoạch thực hiện.
- Áp dụng từ năm học 2011 – 2012.
- Kiểm soát đào tạo để chương trình đào tạo và các học phần/Môn học của ngành tiếp cận khu vứ Asean và thế giới.
- Triệt để áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý, giảng dạy và học tập.
- Được kiểm định, công nhận giáo dục Việt Nam. Tiến tới kiểm định chất lượng khu vực Asean.
9.2 Cam kết thực hiện.
- 100% các học phần/môn học có đề cương chi tiết được phê duyệt trước khi giảng dạy.
- Thường xuyên cải tiến phương pháp giảng dạy (lấy người học làm trung tâm).
- Mức hài lòng của người học là 75% trở lên.
- Mức đáp ứng yêu cầu chất lượng lao động đối với đơn vị sử dụng lao động là 70% trở lên.